§ Giá trị hội tụ là gì, cách xác định một nhân
tố có đạt giá trị hội tụ không? Giá trị phân biệt là gì, tiêu chuẩn xác định
ra sao? Hai khái niệm Giá trị hội tụ và giá trị phân biệt xuất hiện
trong khi bạn phân tích nhân tố EFA. Nhìn vào bảng ma trận xoay để đánh giá Giá
trị hội tụ và Giá trị phân biệt nhé.
Giá trị hội tụ (Convergent validity)
Định nghĩa: Giá trị hội tụ có nghĩa là các biến trong một yếu tố có mối
tương quan cao. Điều này được thể hiện bằng các hệ số nhân tố. Hệ số tải phụ
thuộc vào kích thước mẫu của bộ dữ liệu của bạn. Nói chung, kích thước mẫu càng
nhỏ thì hệ số tải yêu cầu càng cao. Bất kể kích thước mẫu, quy tắc thông
dụng tốt nhất là để tải lớn hơn 0.500 .
Cách xác định một nhân tố có đạt giá trị hội tụ: Hình bên dưới có 6 nhân tố tương ứng với
6 cột 1 2 3 4 5 6. Ta thấy trong từng cột, một nhân tố đạt giá trị hội tụ nếu
hệ số tải nhân tố factor loading > 0.5 .
KMO and Bartlett's Test
|
||
Kaiser-Meyer-Olkin
Measure of Sampling Adequacy.
|
.778
|
|
Bartlett's Test
of Sphericity
|
Approx.
Chi-Square
|
4484.355
|
df
|
465
|
|
Sig.
|
.000
|
Rotated Component Matrixa
|
|||||||
Tham số
|
Component
|
||||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
C1
|
0.853
|
||||||
C2
|
0.847
|
||||||
C3
|
0.784
|
||||||
C4
|
0.794
|
||||||
F1
|
0.773
|
||||||
F2
|
0.79
|
||||||
F3
|
0.769
|
||||||
F4
|
0.759
|
||||||
A1
|
0.622
|
||||||
A2
|
0.813
|
||||||
A3
|
0.81
|
||||||
A5
|
0.729
|
||||||
E1
|
0.771
|
||||||
E2
|
0.804
|
||||||
E3
|
0.789
|
||||||
E4
|
0.735
|
||||||
S1
|
0.719
|
||||||
S2
|
0.702
|
||||||
S3
|
0.6
|
||||||
S4
|
0.786
|
||||||
S5
|
0.664
|
||||||
P1
|
0.815
|
||||||
P2
|
0.796
|
||||||
P3
|
0.847
|
||||||
P4
|
0.803
|
||||||
P5
|
0.587
|
||||||
M1
|
0.863
|
||||||
M2
|
0.814
|
||||||
M3
|
0.89
|
||||||
M4
|
0.851
|
||||||
M5
|
|||||||
Phương sai trích
|
3.86
|
3.056
|
2.89
|
2.671
|
2.644
|
2.585
|
2.479
|
Eigenvalues
|
12.453
|
9.86
|
9.322
|
8.617
|
8.528
|
8.338
|
7.995
|
Độ hội tụ
|
12.453
|
22.312
|
31.635
|
40.252
|
48.78
|
57.117
|
65.113
|
KMO and
Bartlett's Test
|
0.788
|
Sig.
|
0
|
Giá trị phân biệt (Discriminant validity)
Định nghĩa giá trị phân biệt: là mức độ mà các yếu tố khác biệt
với nhau và không tương quan với nhau. Nguyên tắc là các biến phải liên quan
nhiều hơn đến yếu tố của chúng so với các yếu tố khác.
Có hai phương pháp chính để xác định giá trị phân biệt trong
phân tích nhân tố:
Phương pháp đầu tiên là kiểm tra ma trận pattern matrix hoặc rotated component
matrix. Tiêu chuẩn xác định giá trị phân biệt như sau: Các biến nên có hệ số
tải lớn chỉ trên một nhân tố. Nếu "cross-loadings" tồn tại (biến tải
trên nhiều yếu tố), thì tải chéo nên khác nhau nhiều hơn 0.3. Có nghĩa là trong
cùng một dòng, hệ số tải lớn nhất và hệ số tải lớn nhì phải chênh nhau ít nhất
là 0.3 . Trong hình bên dưới , có hai item không đạt giá trị phân biệt được tô
màu đỏ.
Phương pháp thứ hai ít được sử dụng hơn là kiểm tra ma trận tương quan yếu tố. Mối
tương quan giữa các yếu tố không được vượt quá 0,7. Bởi vì tương quan lớn hơn
0,7 cho thấy shared variance lớn hơn 50%(0.7 * 0.7 = 49% shared variance). (
bảng này chỉ hiển thị khi chạy bằng phương pháp Principal Axis Factoring +
Promax)
0 nhận xét:
Đăng nhận xét